Monday 1 December 2014

Cấp 4, Bài 1 - 10

Bài 1 - Càng... Càng

1/ Động từ nguyên thể bỏ 다  + 을수록 [-eul-su-rok]

가다 [ga-da] --> 갈수록 [gal-su-rok] = Càng đi, càng

예쁘다 [ye-ppeu-da] --> 예쁠수록 [ye-ppeu-su-rok] = Càng đẹp, càng...
비싸다 [bi-ssa-da] --> 비쌀수록 [bi-ssal-su-rok] = Càng đắt, càng...
이상하다 [i-sang-ha-da] --> 이상할수록 [i-sang-hal-su-rok] = Càng khác lạ, càng
바쁘다 --> 바쁠수록  = Càng bận, càng


맛있다 [ma-sit-da] = 맛있 + -을수록 = 맛있을수록 [ma-si-sseul-su-rok]

맛있을수록 잘 팔려요. [ma-si-sseul-su-rok jal pal-lyeo-yo.]
= Càng ngon, càng bán tốt hơn


바쁘다 [ba-ppeu-da] = 바쁘 + -ㄹ수록 = 바쁠수록 [ba-ppeul-su-rok]
바쁠수록 건강이 중요해요. [ba-ppeul-su-rok geon-gang-i jung-yo-hae-yo.]
= Bạn càng bận, sức khỏe bạn càng quan trọng

사람이 많다 [sa-ra-mi man-ta] = 사람이 많 + -을수록 = 사람이 많을수록 [sa-ra-mi ma-neul-su-rok]
사람이 많을수록 좋아요. [sa-ra-mi ma-neul-su-rok jo-a-yo.]

= Càng nhiều người càng tốt

2/ Có khi cũng mang nghĩa "Đặc biệt khi"
바쁠수록 잠을 많이 자야 돼요. [ba-ppeul-su-rok ja-meul ma-ni ja-ya dwae-yo.]
= Càng bận càng phải ngủ nhiều
= Đặc biệt khi bận, càng phải ngủ nhiều (tốt) hơn

학생일수록 책을 많이 읽어야 돼요.
[hak-saeng-il-su-rok chae-geul ma-ni il-geo-ya dwae-yo.]
= (Nghĩa đen) Càng là học sinh càng phải đọc nhiều sách
= Đặc biệt khi là học sinh thì càng phải đọc nhiều sách


3/  “갈수록” có nghĩa "càng đi", NHƯNG nó còn được sử dụng với nghĩa "Như thời gian qua đi" (Càng lúc càng / Càng ngày càng...)

갈수록 추워요. [gal-su-rok chu-wo-yo.]
= Càng lúc càng lạnh

사브린 씨는 갈수록 한국어를 잘 해요.[sa-beu-rin ssi-neun gal-su-rok han-gu-geo-reul jal hae-yo.]
= Tiếng Hàn của Sabrin ngày càng giỏi hơn (Sabrin càng ngày càng nói tiếng Hàn giỏi hơn


4/ Một số ví dụ

친구는 많을수록 좋아요. [chin-gu-neun ma-neul-su-rok jo-a-yo.]
= Càng nhiều bạn càng tốt (Về mặt bạn bè ấy, càng nhiều càng tốt)

비쌀수록 잘 팔려요. [bi-ssal-su-rok jal pal-lyeo-yo.]
= Càng đắt càng bán tốt hơn

재미있는 사람일수록 좋아요.
[ jae-mi-it-neun sa-ra-mil-su-rok jo-a-yo.]
= Càng là người thú vị, càng tốt (Một người càng thú vị càng tốt)


재미있는 사람일수록 인기가 많아요. [ jae-mi-it-neun sa-ra-mil-su-rok in-gi-ga ma-na-yo.]
= Càng là một người thú vị, càng nổi tiếng nhiều hơn





...................................................................................................................................................................


Bài 2 - Tôi muốn / Tôi sẽ / Bạn muốn?

 -(으)ㄹ래요 dùng để diễn đạt ý định, mong muốn làm gì đó. Và khi bạn đặt một dấu ? sau nó, thì bạn có thể hỏi mong muốn, ý định làm gì của một người. Vì vậy nó có nghĩa "Tôi muốn..." "Tôi sẽ..." "Bạn muốn...?".
 Chỉ sử dụng cấu trúc này để nói trong tình huống không nghi thức. KHÔNG SỬ DỤNG trong tình huống nghi thức, lịch sự.


1. 집에 갈래요. [ji-be gal-lae-yo.]
= Tôi muốn đi về nhà / Tôi sẽ đi về nhà

So sánh
 집에 가고 싶어요.[ji-be ga-go si-peo-yo] - (Phổ biến)
 = Tôi muốn đi về nhà

 집에 갈게요.[ji-be gal-ge-yo] -Trông chở phản ứng
= (Nếu thế) Tôi sẽ đi về nhà (Tôi tự hỏi bạn đang nghĩ gì?)

집에 갈 거예요. [ji-be gal geo-ye-yo] - most direct
= Tôi sẽ đi về nhà (kế hoạch của tôi)


2. 혼자 할래요. [hon-ja hal-lae-yo.]
= Tôi  sẽ làm nó một mình / Tôi muốn làm nó một mình

3. 저는 안 갈래요. [jeo-neun an gal-lae-yo.]
= Tôi không muốn đi / Tôi sẽ không đi

4. 뭐 마실래요? [mwo ma-sil-lae-yo?]
= Bạn muốn uống gì? Bạn sẽ uống gì ?

5. 커피 마실래요, 차 마실래요? [keo-pi ma-sil-lae-yo, cha ma-sil-lae-yo?]
= Bạn muốn uống cafe hay trà?

6. 이거 볼래? [i-geo bol-lae?]
= Bạn muốn xem cái này không?

7. 언제 만날래? [eon-je man-nal-lae?]
= Khi nào bạn muốn gặp






...................................................................................................................................................................


Bài 3 -  Không thể nào / Nó không thể...

1/ -(으)ㄹ 리가 없어요

리 [li] có nghĩa "Nguyên nhân / lý do". Do đó -(으)ㄹ 리가 없어요 có nghĩa đen là "Không có lý do/nguyên nhân rằng" và do đó khi dịch ra có nghĩa "Nó không thể..." "Không thể nào..."

그렇다 [geu-reo-ta] có nghĩa "Là thế/như thế". Khi  그렇다được đặt với động từ, thì "ㅎ" thường được bỏ đi

그러 + ㄹ 리가 없어요 = 그럴 리가 없어요. [geu-reol li-ga eop-seo-yo.]
= Nó không thể như thế!
= Không thể nào như thế

눈이 오다 [nu-ni o-da] = Tuyết rơi
눈이 오 + ㄹ 리가 없어요 = 눈이 올 리가 없어요. [nu-ni ol li-ga eop-seo-yo.]
= Không thể nào tuyết rơi!
= Không có lý do để tuyết rơi

모르다 [mo-reu-da] = Không biết
모르 + ㄹ 리가 없어요 = 모를 리가 없어요. [mo-reul li-ga eop-seo-yo.]
= Không thể nào anh ta/cô ta không biết


2/ Thời qua khứ

-았/었/였 + 을 리가 없어요

- 가 + -았 + -을 리가 없어요 = 갔을 리가 없어요[ga-sseul li-ga eop-seo-yo]
= Không thề nào anh ấy đã đi


3/ Thời tương lai có cùng cầu trúc với thời hiện tại. Phân biệt bằng từ chỉ thời gian
Ví dụ: 내일이 일요일 + -이 + -ㄹ 리가 없어요. = 내일이 일요일일 리가 없어요. [nae-i-ri i-ryo-il-il li-ga eop-seo-yo]
= Không thể nào ngày mai là chủ nhật
 

4/ Một số ví dụ khác

정말요? 그럴 리가 없어요! [ jeong-mal-yo? geu-reol li-ga eop-seo-yo!]
= Thật sự à? Không thể nào như thế!

효진 씨가 안 왔을 리가 없어요.[hyo-jin ssi-ga an wa-sseul li-ga eop-seo-yo.]
= Không thể nào Hyojin vẫn chưa đến

 경은 씨가 노래를 할 리가 없어요. [kyeong-eun ssi-ga no-rae-reul hal li-ga eop-seo-yo.]
= Không thể nào Kyeong-eun sẽ hát 

안 추울 리가 없어요. 지금 1월이에요. [an chu-ul li-ga eop-seo-yo. ji-geum i-rwol-i-e-yo]
= Không thể nào trời không lạnh. Bây giờ là tháng 1 rồi

이상하네요. 안 될 리가 없어요. [i-sang-ha-ne-yo. an doel li-ga eop-seo-yo.]
= Lạ thật. Không thể nào nó không hoạt động





...................................................................................................................................................................


 Bài 4 - 지(요)

Sử dụng 지(요) khi
* Bạn nói về cái gì đó, giả định người khác cũng đã biết về nó
* Bạn và người khác biết về nó, và bạn đề cập lại
* Bạn và người khác biết về nó, và bạn chỉ muốn xác nhận lại cho chắc bằng cách đặt câu hỏi
* Bạn biết về cái gì đó và bạn tự hỏi để xác nhân nó
* Bạn không biết về cái gì đó, và bạn tự hỏi chính mình, qua đó đồng thời hỏi những người khác xung quanh 


Cấu trúc
Thời hiện tại: Động từ nguyên thể bỏ  + -지(요)
Quá khứ: Động từ nguyên thể bỏ 다 + -았/었/였 + -지(요)
Tương lai: Động từ nguyên thể bỏ  + -(으)ㄹ 거 + -지(요)

오늘 날씨 춥지요?[o-neul nal-ssi chup-ji-yo?]
= Hôm nay thời tiết lạnh, đúng không?
(Bạn biết rằng người khác biết thời tiết lạnh)

맞아요. 피자 정말 맛있죠.[ma-ja-yo. pi-ja jeong-mal ma-sit-jyo.]
= Đúng vậy. Pizza thật sự ngon

재미있지요?[ jae-mi-it-ji-yo?]
= Thú vị/hay, đúng không?
(Bạn biết rằng người khác (cũng) nghĩ hay, và bạn hỏi để kiềm tra lại)

이게 뭐지? (asking oneself)[i-ge mwo-ji?]
= Cái này là cái gì? (Bạn tự hỏi. Bạn không hỏi trực tiếp bất cứ ai)

그럴 수도 있죠.[geu-reol su-do it-jyo.]
= Yeah, cũng có khả năng thế
(Bạn và người khác đều biết rắng cái gì đó có khả năng là thế, và bạn bảy tỏ sự đồng ý khi người khác đề cập về nó

Lưu ý: Khi bạn nói bằng 존댓말, -지요 [-ji-yo] thường được đổi thành -죠 [-jyo] cho ngắn gọn.





...................................................................................................................................................................

Bài 5 - 당신

1/  당신 [dang-sin] được sử dụng rất nhiều trong các bài hát, tivi, phim Hàn.

당신 [dang-sin] trên cơ bản có nghĩa "người bạn đang nói tới - ngôi số 2" như “you" trong tiếng Anh (Sau đây gọi là "You" cho nhanh)


Như bạn biết, người Hàn hiếm khi sử dụng  당신 [dang-sin] (You). Sử dụng 당신 vì thế cần cẩn trọng.

Sau đây là những trường hợp SỬ DỤNG 당신

* Khi bạn giận ai đó và không ngần ngại đánh lộn với người đó

* Bạn đang dịch từ một ngoại ngữ và bạn phái sử dụng một từ cho "You"
* Bạn đang viết hoặc hát một bài hát
* Bạn  gọi chồng hoặc vợ của mình (thường ở tuổi trung niên hoặc người lớn tuổi)
* (Trường hợp hiếm)  Bạn đang nói về một người nào đó mà hiện tại vắng mặt bằng hình thức kính trọng và muốn nói "anh ấy" hoặc "cô ấy"

Vậy, làm thề nào để nói "You" trong tiếng Hàn?

Nếu bạn nói bằng 반말, bạn có thể nói “너”.

너 + 는  = 너는 [neo-neun]

너 + 가  = 네가 [ne-ga]  hoặc 니가 [ni-ga]

Nếu bạn nói bằng 존댓말, bạn nói tên của người đó và thêm các từ như -씨, -님 hoặc từ mô tả vị trí/cấp chức công việc của họ...


 현우 씨 지금 시간 있어요? [hyeo-nu ssi ji-geum si-gan i-sseo-yo?]

=  현우, bây giờ có thời gian không?

 최경은 선생님, 어디예요? [choe-kyeong-eun seon-saeng-nim eo-di-ye-yo?]

= (Talking to Teacher 최경은) Where are you?
= Gi áo viên 최경은, Cô ở đâu? 

기사님, 여기에서 내려 주세요. [gi-sa-nim yeo-gi-e-seo nae-ryeo ju-se-yo.]

= Bác tài, cho tôi xuống ở đây


2/ Một số ví dụ khác


- 당신 뭐야? [dang-sin mwo-ya?] = Mày nghĩ mày là ai/ Mày là cái gì?



Trong bài hát, Tivi, phim:

- 당신의 눈은 참 아름다워요. [dang-si-neu nu-neun cham a-reum-da-wo-yo.]
= Đôi mắt của em thật đẹp

- 당신에게 이 노래를 바칩니다. [dang-si-ne-ge i no-rae-reul ba-chim-ni-da.]

= Anh dành tặng bài hát này cho em


Vợ chồng:

- 당신 지금 어디예요? [dang-sin ji-geum eo-di-ye-yo?]

= Em/anh yêu, anh/em ở đâu?
= Mình à, mình ở đâu?

여보 [yeo-bo] (thường được các cặp vợ chồng trẻ sử dung): em/anh yêu (Honey, darling...)







...................................................................................................................................................................

Bài 7 - Không sao /Ổn / OK

 “괜찮아요" - Không sao / Ổn/ OK

Thời hiện tại:  괜찮아요 [gwaen-cha-na-yo]
Qúa khứ:  괜찮았어요 [gwaen-cha-na-sseo-yo]
Tương lai:  괜찮을 거예요 [gwaen-cha-neul geo-ye-yo]

Bạn té, và một người đến hỏi bạn. Bạn trả lời 괜찮아요. = Tôi OK. Tôi ổn

Bạn của bạn lo lắng về một cái gì đó, và bạn muốn bảo người đó đừng lo lắng: 괜찮아요. = Đừng lo lắng

"Nó tốt"
이 영화 진짜 괜찮아요. = Bộ phim này thật sự tốt (Có thể giới thiệu / Không vấn đề)

Bạn của bạn mời bạn uống nước và bạn muốn lịch sự từ chối: 괜찮아요. = Ồ, Không. Cám ơn. Mình OK






...................................................................................................................................................................

Bài 8 - OK / được, bạn có thể... Bạn không phải (không cần thiết)...

1/ -아/어/여도 되다 [-a/eo/yeo-do doe-da]

-아/어/여 + -도 = Dù cho

되다 [doe-da] có nghĩa "Hoạt động" "Có thể" "Có thể làm". Ví dụ như:

 * 지금 인터넷 돼요? (Does the Internet work now?)
Bây giờ Internet hoạt động không?

* 배달 돼요? Có thể giao không?


GỘP LẠI -아/어/여 + -도 + 되다 = -아/어/여도 되다 [-a/eo/yeo-do doe-da] có nghĩa "Nó là OK dù cho bạn..." "Được, bạn có thể..."

켜다 [kyeo-da] = Bật
켜도 되다 [kyeo-do doe-da] = Nó là OK dù cho bạn bật...
it is okay to turn … on, it is okay even if you switch … on
켜도 돼요. = Nó OK. Bạn có thể bật nó.

하다 [ha-da] = Làm
해도 되다 [hae-do doe-da] = Nó là OK để làm / Nó OK dù cho bạn làm
내일 해도 돼요. = OK/Được, bạn có thể làm nó vào ngày mai


이거 나중에 해도 돼요. [i-geo na-jung-e hae-do dwae-yo?] = OK, Bạn có thể chút nữa mới làm (Được/OK, Chút nữa bạn làm không sao)
(Câu hỏi: 이거 나중에 해도 돼요? = Chút nữa tôi làm được không? Tôi có thể lát nữa mới làm được không?)

컴퓨터 써도 돼요? [keom-pyu-teo sseo-do dwae-yo?] = Tôi có thể sử dụng máy vi tính không?

오늘 쉬어도 돼요. [o-neul swi-eo-do dwae-yo.] = Hôm nay bạn có thể nghỉ (1 ngày)


2/ Làm sao để nói "Không phải (làm)..." (OK/được cho dù bạn không...)

Sử dụng cấu trúc (-아/어/여 + -도 + 되다) và thêm 안 [an] ở trước nó = "Không phải..." "Không cần thiết..."

해도 돼요. [hae-do dwae-yo.] = Bạn có thể làm nó. 

안 해도 돼요. [an hae-do dwae-yo.] = Bạn không phải làm nó (Nó OK cho dù bạn không làm nó)

먹어도 돼요. [meo-geo-do dwae-yo.] = Bạn có thể ăn nó
안 먹어도 돼요. [an meo-geo-do dwae-yo.] = Bạn không phải ăn nó. (Nó OK cho dù bạn không ăn nó)








...................................................................................................................................................................

Bài 9 - Không được / Không nên

1/ -(으)면 안 되다 [-(eu)myeon an doe-da]
-(으)면 = Nếu

-  안 되다 = "không hoạt động" "Không OK / Không được"

Gộp lại  -(으)면 안 되다 có nghĩa "Nó không OK nếu" "Không được... nếu" " Không chấp nhận được nếu" và vì vậy nó được dịch "Không nên / Không được".

열다 [yeol-da] = Mở
열면 안 돼요. [yeol-myeon an dwae-yo.] = Bạn không nên mở. (Nó không OK nếu bạn mở = Không được mở)

(Đối lập: 열어도 돼요. [yeo-reo-do dwae-yo.] = OK/Được, bạn có thể mở)

만지다 [man-ji-da] = Chạm/Sờ
만지면 안 돼요. [man-ji-myeon an dwae-yo.] = Bạn không nên chạm vào nó (Nó không OK nếu bạn chạm vào nó = Không được chạm vào nó)

(Đối lập: 만져도 돼요. [man-jyeo-do dwae-yo.] = Bạn có thể chạm vào nó)


2/ Một số ví dụ
던지다 [deon-ji-da] = Quăng / Liệng
Bạn không nên quăng nó. = 던지면 안 돼요. [deon-ji-myeon an dwae-yo.] >đối lập với< 던져도 돼요. [deon-jyeo-do dwae-yo.]

팔다 [pal-da] = Bán
Bạn không nên mua nó. = 팔면 안 돼요. [pal-myeon an dwae-yo.] >đối lập với< 팔아도 돼요. [pa-ra-do dwae-yo.]

 말하다 [mal-ha-da] = Nói/kể
Bạn không nên nói = 말하면 안 돼요. [ma-ra-myeon an dwae-yo.] >đối lập với<  말해도 돼요. [ma-rae-do dwae-yo.]







...................................................................................................................................................................


Bài 10 - Trong số / Giữa

1/ 중에서 [jung-e-seo] hoặc ngắn hơn 중에 [jung-e]

중 [jung], trong tiếng Trung  là  (中) (Trung trong chữ trung tâm)

* Giữa (A và B) / Trong số (A, B, C...0

Giữa A và B= A하고 B 중에서 [A-ha-go B jung-e-seo]

Giữa quyển sách này và quyển sách đó = 이 책하고 저 책 중에서 [i chaek-ha-go jeo chaek jung-e-seo]

Trong số 3 cái này = 이 세 개 중에서 [i se gae jung-e-seo]


2/ 사이에서
Khi bạn muốn nói "Trong" trong ý của "Nổi tiếng trong nhóm bạn bè" "Nổi tiếng trong giới tuổi teen", bạn sử dụng 사이에서 [sa-i-e-seo]

 Anh ấy nổi tiếng trong nhóm bạn = 친구들 사이에서 인기가 많아요. [chin-gu-deul sa-i-e-seo in-gi-ga ma-na-yo.]

Ca sỹ này nổi tiếng với người Hàn = 이 가수는 한국인들 사이에서 인기가 많아요. [i ga-su-neun han-gu-gin-deul sa-i-e-seo in-gi-ga ma-na-yo.]


3/  사이에
Khi bạn muốn đề cập khoảng cách vật lý giữa hai sự vật, hai người thì bạn có thể dùng  “사이에”.

Tôi ở giữa ngân hàng và công viên = 은행하고 공원 사이에 있어요. [eun-haeng-ha-go gong-won sa-i-e i-sseo-yo.]

Tiệm thuốc ở giữa trường học và đồn cảnh sát = 약국은 학교하고 경찰서 사이에 있어요. [yak-gu-geun hak-gyo-ha-go gyeong-chal-seo sa-i-e i-sseo-yo.]


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên